Đăng ký kinh doanh hộ cá thể là bước quan trọng để hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh, đặc biệt với các hoạt động kinh doanh quy mô nhỏ. Bài viết này trình bày chi tiết quy trình và thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành (tính đến ngày 27/04/2025), dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14), Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, và các văn bản pháp luật liên quan.
- Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
- Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Các cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, đều có quyền đăng ký hộ kinh doanh. Tuy nhiên, quyền này không áp dụng cho:
- Người dưới 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người gặp khó khăn trong việc làm chủ hành vi.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang thi hành án tù, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đặc biệt (như ở cơ sở giáo dục/cai nghiện bắt buộc), hoặc bị cấm hành nghề bởi phán quyết của Tòa án.
- Các trường hợp khác được quy định bởi pháp luật liên quan.
Ngoài ra, mỗi cá nhân hoặc hộ gia đình chỉ được đăng ký duy nhất một hộ kinh doanh trong toàn quốc. Đồng thời, họ vẫn có quyền tham gia đầu tư, mua cổ phần hoặc phần vốn góp tại các doanh nghiệp khác dưới tư cách cá nhân. Những người đứng tên đăng ký hộ kinh doanh không được phép đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, trừ trường hợp được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
- Quy trình và thủ tục đăng ký
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm Nghị định 01/2021/NĐ-CP), bao gồm:
- Tên hộ kinh doanh.
- Địa chỉ địa điểm kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh.
- Vốn kinh doanh.
- Thông tin cá nhân của chủ hộ (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú).
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh.
- Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm (như sổ đỏ, sổ hồng) theo Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Giấy tờ bổ sung (nếu ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề có điều kiện theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, ví dụ: giấy phép an toàn thực phẩm, chứng chỉ hành nghề).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nơi nộp: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại UBND quận/huyện.
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công địa phương, theo Nghị định 107/2021/NĐ-CP về cải cách thủ tục hành chính.
- Lệ phí: Khoảng 100.000 VNĐ, theo Thông tư 85/2019/TT-BTC (mức phí có thể thay đổi tùy địa phương).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản để bổ sung hoặc chỉnh sửa.
- Trường hợp từ chối, cơ quan phải nêu rõ lý do theo Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ được chấp thuận, bạn nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Nếu bị từ chối, cơ quan cung cấp văn bản nêu rõ lý do.
- Nghĩa vụ sau khi đăng ký
Theo Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Luật Quản lý thuế 2019, các nghĩa vụ bao gồm:
- Đăng ký thuế: Liên hệ Chi cục Thuế quận/huyện để đăng ký mã số thuế và kê khai thuế theo Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019. Hộ kinh doanh cá thể thường áp dụng phương pháp khoán thuế theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Nộp thuế môn bài: Mức thuế từ 300.000 – 1.000.000 VNĐ/năm, tùy doanh thu, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
- Treo biển hiệu: Ghi rõ tên hộ kinh doanh, địa chỉ, số đăng ký kinh doanh tại địa điểm kinh doanh, theo Điều 83 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, báo cáo tài chính (nếu có), và quy định về ngành nghề kinh doanh.
- Lưu ý quan trọng
- Ngành nghề kinh doanh: Kiểm tra danh mục ngành nghề có điều kiện tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về giấy phép con.
- Thay đổi thông tin: Thông báo thay đổi tên, địa chỉ, hoặc ngành nghề trong vòng 10 ngày theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Chuyển đổi hình thức: Nếu quy mô kinh doanh mở rộng, có thể chuyển đổi sang doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn theo Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Website thương mại điện tử: Nếu sử dụng website để kinh doanh, phải thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công Thương theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.
- Ghi chú: Bài viết này chỉ dành để tham khảo và không được xem là bản tư vấn pháp lý của HTH & Partners. Nội dung bài viết thể hiện ý kiến riêng của HTH & Partners, nội dung này có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.