Các hình thức đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư năm 2020

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam theo Luật đầu tư năm 2020

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư trong và ngoài nước có thể thực hiện đầu tư theo 05 hình thức sau:

(1) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

(2) Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

(3) Thực hiện dự án đầu tư;

(4) Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; và

(5) Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Nếu tổ chức kinh tế (trong nước) đầu tư theo các hình thức (1), (2), và (4) mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài:

(i) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(ii) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(iii) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại trường hợp (i) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Để giúp Quý Khách hàng biết đến các hình thức đầu tư này, HTH & Partners sẽ điểm qua một số quy định cơ bản về 04 hình thức đầu tư (1), (2), (3) và (4), cụ thể như sau:

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Theo quy định hiện hành thì nhà đầu tư (cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài) được thực hiện thủ tục để thành lập tổ chức kinh tế. Trong đó, nhà đầu tư trong nước đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư 2020, bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo khoản 1 Điều 22  Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Lưu ý: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

7b87c9ffe63571ec4d331c9103d60b87

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư 2020

  1. Đầu tư theo hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp

Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau:

a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

2.1. Các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài:

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài gồm có:

(i) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

(ii) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; hoặc

(ii) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp (i) và (ii).

2.2. Các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài:

Theo khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài gồm có:

(i) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

(ii) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

(iii) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

(iv) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc những trường hợp nêu trên.

  1. Thực hiện dự án đầu tư

Khi thực hiện mộ số dự án đầu tư, NĐT nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Chương V Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

  1. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC là hợp đồng hợp tác kinh doanh, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế… Tùy thuộc vào chủ thể của hợp đồng mà pháp luật điều chỉnh đối với hợp đồng sẽ khác nhau. Theo khoản 2, khoản 3 Điều 27 Luật Đầu tư 2020  quy định về pháp luật điều chỉnh hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC như sau:

– Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự;

– Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020 .

Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Ghi chú: Bài viết này chỉ dành để tham khảo và không được xem là bản tư vấn pháp lý của HTH & Partners. Nội dung bài viết thể hiện ý kiến riêng của HTH & Partners, nội dung này có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.

———————–

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *