Thủ tục nhập khẩu rượu tại Việt Nam và một số lưu ý

Kinh doanh nhập khẩu rượu tại Việt Nam là một lĩnh vực chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp lý đặc thù liên quan đến ngành hàng kinh doanh có điều kiện. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về điều kiện pháp lý, quy trình xin giấy phép và các lưu ý quan trọng để doanh nghiệp nhập khẩu rượu hoạt động hợp pháp và hiệu quả.

1. Điều kiện pháp lý để nhập khẩu rượu

Theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP), để nhập khẩu rượu vào Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Giấy phép phân phối rượu: Thương nhân phải có Giấy phép phân phối rượu do Bộ Công Thương cấp để nhập khẩu và phân phối rượu. Căn cứ theo khoản 2 Điều 20 Nghi định số 146/2025/NĐCP phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương thì nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về cấp Giấy phép phân phối rượu sẽ phân cấp xuống cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
  • Yêu cầu về sản phẩm:
    • Rượu nhập khẩu phải được dán tem và nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
    • Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm 2010.
    • Chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu quốc tế.
    • Rượu bán thành phẩm chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

Việc không đáp ứng các điều kiện này có thể dẫn đến vi phạm pháp luật và bị xử phạt theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP.

2. Yêu cầu pháp lý khi doanh nghiệp nhập khẩu rượu

2.1. Ngành kinh doanh có điều kiện

Rượu là mặt hàng thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư 2020. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau:

  • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia (Luật 44/2019/QH14): Đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống tác hại của rượu bia.
  • An toàn và môi trường: Tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
  • Giấy phép phù hợp: Phải có Giấy phép phân phối rượu để nhập khẩu và kinh doanh rượu hợp pháp.

2.2. Điều kiện cấp Giấy phép phân phối rượu

Theo Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp Giấy phép phân phối rượu:

  • Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp (bán buôn hoặc phân phối đồ uống có cồn).
  • Có hệ thống phân phối rượu tại ít nhất 2 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm nơi đặt trụ sở chính, với ít nhất một thương nhân bán buôn rượu tại mỗi địa bàn.
  • hợp đồng nguyên tắc hoặc thư xác nhận từ nhà cung cấp rượu hợp pháp (trong nước hoặc nước ngoài).

3. Quy trình xin Giấy phép phân phối rượu

3.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép

Theo Điều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy phép phân phối rượu bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (theo Mẫu số 01 ban hành kèm Nghị định).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.
  • Tài liệu chứng minh hệ thống phân phối, bao gồm:
    • Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu, kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân tham gia.
    • Hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
  • Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
    • Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc văn bản giới thiệu từ nhà cung cấp rượu hợp pháp, trong đó nêu rõ loại rượu dự kiến kinh doanh.
    • Nếu nhà cung cấp là thương nhân trong nước, cần bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

3.2. Quy trình cấp giấy phép

Quy trình xin cấp Giấy phép phân phối rượu được thực hiện theo các bước sau:

  • Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có hệ thống trực tuyến) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 
  • Xử lý hồ sơ:
  • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, xem xét và cấp giấy phép. Nếu từ chối, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong 3 ngày làm việc, cơ quan sẽ gửi văn bản yêu cầu bổ sung.
  • Nhận giấy phép: Doanh nghiệp nhận Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi được phê duyệt.
221502 Eu Khang Dinh Doan Ket Voi Phap Truoc Loi De Doa Danh Thue Cua My

4. Các thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép phân phối rượu

4.1. Đăng ký với cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan

Để nhập khẩu rượu, doanh nghiệp cần đăng ký với Tổng cục Hải quan và chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục thông quan. Theo Công văn 6358/TCHQ-GSQL và các quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), các bước cụ thể bao gồm:

4.1.1. Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu rượu

Hồ sơ nhập khẩu rượu bao gồm các chứng từ sau:

  • Tờ khai hải quan: Theo mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Nếu sử dụng tờ khai giấy, nộp 02 bản chính theo mẫu HQ/2015/NK (Phụ lục IV).
  • Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp. Trường hợp mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng nhận hàng từ nước ngoài, hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành được chấp nhận.
  • Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương: 01 bản chụp (trừ hàng nhập qua cửa khẩu biên giới đường bộ hoặc mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa).
  • Giấy phép phân phối rượu: Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, nộp 01 bản chụp Giấy phép phân phối rượu.
  • Đăng ký trước nhập khẩu (rượu dưới 5,5 độ): Đối với rượu có độ cồn dưới 5,5 độ, doanh nghiệp phải đăng ký với Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính theo mẫu số 14 mục II Phụ lục ban hành kèm Nghị định 105/2017/NĐ-CP. Chứng từ này không cần nộp cho hải quan.
  • Chứng nhận an toàn thực phẩm: Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nộp 01 bản chính hoặc bản chụp (nếu pháp luật chuyên ngành cho phép).
  • Chứng từ chứng minh điều kiện nhập khẩu: Nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên, theo quy định pháp luật về đầu tư.
  • Tờ khai trị giá: Theo mẫu quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC, nộp dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc 02 bản chính nếu khai trên tờ khai giấy.
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): Nếu có, nộp theo Thông tư của Bộ Tài chính về xác định xuất xứ hàng hóa.

4.1.2. Yêu cầu về sản phẩm

  • Rượu nhập khẩu phải được dán temghi nhãn hàng hóa theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
  • Chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế.
  • Công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu thông tin trên tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, chứng nhận an toàn thực phẩm với Giấy phép phân phối rượu.

4.1.3. Quy trình thông quan

  • Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Hệ thống thông quan điện tử hoặc trực tiếp tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục.
  • Kiểm tra hồ sơ: Hải quan kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu thiếu, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung.
  • Thông quan: Sau khi hồ sơ được duyệt, hàng hóa được thông quan, doanh nghiệp hoàn tất các nghĩa vụ thuế để nhận hàng.

4.2. Thực hiện kiểm tra và nộp thuế nhập khẩu rượu

Rượu nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi 2014), với mức thuế suất như sau:

  • Rượu từ 20 độ trở lên: Thuế suất 65%.
  • Rượu dưới 20 độ: Thuế suất 35%.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần nộp thuế nhập khẩuthuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định. Để đảm bảo đúng quy trình:

  • Khai báo chính xác mã HS: Mã số hàng hóa (HS code) phải được khai đúng để áp dụng thuế suất phù hợp. Sai mã HS có thể dẫn đến truy thu thuế hoặc phạt hành chính.
  • Nộp thuế đúng hạn: Doanh nghiệp nộp thuế qua hệ thống hải quan hoặc ngân hàng được chỉ định trước khi thông quan.

4.3. Tuân thủ quy định về quản lý và báo cáo thuế

4.3.1. Quản lý sản phẩm nhập khẩu

  • Dán tem và nhãn phụ: Rượu nhập khẩu phải được dán tem do Bộ Tài chính phát hành và nhãn phụ bằng tiếng Việt, nêu rõ thông tin sản phẩm theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
  • Lưu trữ hồ sơ: Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ chứng từ (hóa đơn, hợp đồng, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành) để phục vụ kiểm tra sau thông quan.

4.3.2. Báo cáo thuế

  • Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt: Theo Nghị định 108/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt hàng tháng, chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và các văn bản hướng dẫn, đảm bảo nộp đúng hạn (thường là quý hoặc năm, tùy quy mô doanh nghiệp).
  • Hóa đơn bán hàng: Lập hóa đơn điện tử đầy đủ cho từng giao dịch phân phối rượu, theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

5. Rủi ro pháp lý và lưu ý khi nhập khẩu rượu

5.1. Rủi ro tranh chấp hợp đồng

Tranh chấp với nhà cung cấp nước ngoài là rủi ro phổ biến, có thể phát sinh từ:

  • Điều khoản hợp đồng không rõ ràng: Ví dụ, không quy định rõ trách nhiệm theo Incoterms (vận chuyển, bảo hiểm, rủi ro).
  • Chất lượng sản phẩm: Thiếu quy định về kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng.
  • Giải quyết tranh chấp: Nếu không xác định luật áp dụng hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp (trọng tài/tòa án), việc xử lý tranh chấp sẽ phức tạp.

Khuyến nghị:

  • Soạn thảo hợp đồng chi tiết, nêu rõ trách nhiệm, chất lượng sản phẩm, phương thức thanh toán an toàn (ví dụ: thư tín dụng L/C).
  • Lựa chọn cơ chế giải quyết tranh chấp như trọng tài thương mại quốc tế.

5.2. Vấn đề sở hữu trí tuệ

Rượu nhập khẩu có thể vi phạm quyền sở hữu trí tuệ nếu:

  • Nh nhập khẩu rượu mang nhãn hiệu chưa được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam hoặc đã bị bên thứ ba đăng ký trước.
  • Nhập khẩu rượu giả/nhái thương hiệu nổi tiếng có thể dẫn đến trách nhiệm hình sự.

Khuyến nghị:

  • Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhãn hiệu.
  • Tra cứu tình trạng bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
  • Đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu hoặc phân phối độc quyền.

5.3. Vi phạm quy định nhập khẩu và phân phối

Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP, các vi phạm như nhập khẩu rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có Giấy phép phân phối rượu hoặc không dán tem/nhãn phụ tiếng Việt có thể bị:

  • Xử phạt hành chính: Tùy theo mức độ vi phạm.
  • Tước giấy phép: Từ 1 đến 3 tháng.

Khuyến nghị:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp phép trước khi nhập khẩu.
  • Phối hợp với cơ quan hải quan và cơ quan kiểm định để đảm bảo thông quan hợp pháp.
  • Dán tem rượu nhập khẩu và nhãn phụ tiếng Việt theo quy định.

Nhập khẩu rượu tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý, từ việc xin Giấy phép phân phối rượu đến đảm bảo chất lượng sản phẩm và quyền sở hữu trí tuệ. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ, hợp đồng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tránh các vấn đề pháp lý.

Ghi chú:

Bài viết này chỉ dành để tham khảo và không được xem là bản tư vấn pháp lý của HTH & Partners. Nội dung bài viết thể hiện ý kiến riêng của HTH & Partners, nội dung này có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.

Các quy định pháp luật được viện dẫn trong bài viết có hiệu lực tại thời điểm công bố bài viết, nhưng có thể đã hết hiệu lực hoặc thay đổi khi bạn đọc. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị bạn tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý trước khi áp dụng.

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *