Mẫu Điều lệ công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp 2020

Mẫu Điều lệ cổ phần theo quy định mới nhất

Mẫu điều lệ công ty cổ phần theo quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

­­­­
ĐIỀU LỆ  

CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Bản điều lệ Công ty Cổ phần ABC được chủ sở hữu thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản như sau:

Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Tư cách pháp nhân và Phạm vi trách nhiệm

        1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

        2. Mỗi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.

Điều 2. Tên, địa chỉ công ty

  1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ABC JOINT STOCK COMPANY

Tên công ty viết tắt: ABC .JSC

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Điều 3. Ngành nghề kinh doanh

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề chính
       

Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Đại hội đồng cổ đông tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn.

Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Điều 4. Người đại diện theo pháp luật của công ty

  1. Số lượng người đại diện theo pháp luật: Công ty có 01 người là người đại diện theo pháp luật, chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị
  2. Thông tin của người đại diện theo pháp luật:

Chương II

VỐN ĐIỀU LỆ – CỔ PHẦN – CỔ PHIẾU – CỔ ĐÔNG

Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần của cổ đông sáng lập

  1. Vốn điều lệ

– Vốn điều lệ của công ty là:

– Tổng số cổ phần: 

– Mệnh giá cổ phần:

– Loại cổ phần:

+ Cổ phần phổ thông:

+ Cổ phần khác:

– Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua:

– Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán:

  1. Cổ đông sáng lập, số cổ phần, giá trị cổ phần của từng cổ đông sáng lập

Số lượng cổ phần đăng ký mua … cổ phần phổ thông, tương đương giá trị là … đồng, chiếm tỷ lệ …. vốn điều lệ.

Điều 6. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

  1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
  2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua.
  3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:

Điều 7. Các loại cổ phần

  1. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
  3. a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  4. b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  5. c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  6. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
  7. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

Quý khách tải bản Điều lệ công ty cổ phần đầy đủ TẠI ĐÂY

Căn cứ pháp lý

Trường hợp Quý khách hàng thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào hoặc có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ Luật sư Trung theo SĐT 0363.386.186.

Ghi chú: Bài viết này chỉ dành để tham khảo và không được xem là bản tư vấn pháp lý của HTH & Partners. Nội dung bài viết thể hiện ý kiến riêng của HTH & Partners, nội dung này có thể thay đổi mà không cần thông báo trước.

———————–

# Bài liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *